+ Sông Sê San là một trong các nhánh lớn của lưu vực hạ du sông Mê Kông. Sông Sê San có trữ năng thuỷ điện lớn thứ ba sau sông Đà và sông Đồng Nai. Trên lãnh thổ Việt Nam, sông Sê San nằm trên hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum với tổng chiều dài sông chính là 237 km, diện tích lưu vực là 11450 km 2, gồm 2 nhánh sông chính: KrôngPôkô phía hữu ngạn, ĐăkBla phía tả ngạn.
|
|
+ Phần phía thượng lưu thung lũng sông nằm trong vùng đồi núi thấp, độ dốc địa hình trung bình. Trên phía Đông-Bắc của phần thượng lưu, sông tiếp giáp với vùng phân thuỷ giữa Đông và Tây của dải Trường sơn. Phần phía hạ lưu, thung lũng sông nằm trong các hẻm sâu của các dãy núi cao, độ dốc địa hình khá lớn
|
|
+ Đặc điểm địa hình tự nhiên tại các vùng thượng và hạ lưu khác nhau đã tạo nên các hình thái khác nhau cho việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện. Chính điều đó đã tạo nên mối liên hệ chặt chẽ giữa các nhà máy thuỷ điện trên bậc thang này. Những hồ chứa lớn của các nhà máy thuỷ điện phía thượng lưu sẽ đóng vai trò quyết định cho việc điều tiết dòng chảy cho các nhà máy thuỷ điện phía hạ lưu
|
|
+ Để khai thác các công trình thuỷ điện trên sông Sê San đảm bảo tính khoa học, chính xác, đồng bộ, phát huy lợi ích kinh tế tối đa, giảm thiểu sự tác động xấu đến môi trường, quy hoạch bậc thang thuỷ điện trên sông Sê San đã được Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt tại văn bản số 496/CP-CN ngày 07/6/2001. Có 07 công trình được xây dựng là:
|
|
1) Thượng Kon Tum (trên nhánh ĐăkBla) | |
2) PleiKrông (trên nhánh KrôngPôKô) | |
3) Ialy | |
4) Sê San 3 | |
5) Sê San 3A | |
6) Sê San 4 | |
7) Sê San 4A | |
+ Các công trình trên sông Sê San có nhiệm vụ phát điện là chủ yếu. Khi các Nhà máy trên bậc thang thuỷ điện sông Sê San đi vào hoạt động sẽ cung cấp khoảng 8 tỷ Kwh cho hệ thống điện Quốc gia
|
|
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÊ SAN 4A
|
|
Tổng mức đầu tư
|
1.200 tỷ đồng
|
Công suất lắp máy
|
63 MW
|
Số tổ máy
|
03
|
Công suất mỗi tổ máy
|
21MW
|
Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy
|
614.8 m3/s
|
Lưu lượng đảm bảo
|
195.5 m3/s
|
Dung tích hữu ích hồ chứa
|
7.55 triệu m3
|
Cột nước tính toán
|
12.2 m
|
Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT
|
155.20 m
|
Diện tích lưu vực
|
9.368 km2
|
Tổng lượng dòng chảy năm Wo
|
10.41 tỷ m3
|
Điện lượng bình quân hằng năm
|
314.8 triệu kwh
|